Bài viết: 1 Những phím tắt vô giá trong Microsoft Word 12/6/2012, 15:29
chim lợn
Những phím tắt vô giá trong Microsoft Word
Thường ngày, bạn vẫn quen dùng chuột để thao tác trong Microsoft Word nhưng giờ đây, việc sử dụng các tổ hợp phím nóng sẽ giúp bạn soạn thảo văn bản nhanh và hiệu quả hơn rất nhiều
Phím
Chức năng
Ctrl+1
Giãn dòng đơn
Ctrl+2
Giãn dòng đôi
Ctrl+5
Giãn dòng 1,5
Ctrl+0
Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
F12
Lưu tài liệu với tên khác
F7
Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
F4
Lặp lại lệnh vừa làm
Ctrl+Shift+S
Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động
Ctrl+Shift+F
Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+P
Thay đổi cỡ chữ
Ctrl+D
Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+M
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Ctrl+Shift+M
Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+T
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
Ctrl+Shift+T
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+F
Tìm kiếm ký tự
Ctrl+G (hoặc F5)
Nhảy đến trang số
Ctrl+H
Tìm kiếm và thay thế ký tự
Ctrl+K
Tạo liên kết (link)
Ctrl+]
Tăng 1 cỡ chữ
Ctrl+[
Giảm 1 cỡ chữ
Ctrl+Shift+>
Tăng 2 cỡ chữ
Ctrl+Shift+<
Giảm 2 cỡ chữ
Alt+Shift+S
Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
Ctrl+Enter
Ngắt trang
Start+D
Chuyển ra màn hình Desktop
Start+E
Mở cửa sổ Internet Explorer, My computer
Ctrl+Alt+N
Cửa sổ MS word ở dạng Normal
Ctrl+Alt+P
Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
Ctrl+Alt+L
Đánh số và ký tự tự động
Ctrl+Alt+F5
Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
Ctrl+Alt+D
Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
Ctrl+Shift+A
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
Alt+F10
Phóng to màn hình (Zoom)
Alt+F5
Thu nhỏ màn hình
Alt+Print Screen
Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
Print Screen
Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị.
Khi sử dụng Microsoft Word với bộ mã Unicode, đôi khi các chữ có dấu bị nhảy cách làm bạn rất khó chịu. Khắc phục tình trạng này rất dễ.
Bạn chỉ cần vào Tools > Options >Edit. Tại thẻ Edit, bạn bỏ dấu tích ở bảng Use smart copy and paste, sau đó nhấn OK. Lỗi cách chữ khó chịu sẽ lập tức biến mất.
Đôi lúc chuột máy tính của bạn gặp những vấn đề không mong muốn khi làm việc với Excel và việc “quẳng” nó đi nhiều khi lại là biện pháp hay nhất. Nếu gặp trường hợp như thế thì những phím tắt “vô giá” dưới đây thật sự cần thiết cho bạn.
Phím tắt
Ý nghĩa
ESC
Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
F4 hay Ctrl+Y
Lặp lại thao tác vừa làm
Alt + Enter
Bắt đầu dòng mới trong ô
Ctrl + Delete
Xoá tất cả chữ trong một dòng
Ctrl + D
Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
Ctrl + R
Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
Shift + Enter
Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn
Tab
Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn
Shift + Tab
Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn
=
Bắt đầu một công thức
F2
Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô
Ctrl + F3
Đặt tên cho vùng chọn
F3
Dán một tên đã đặt trong công thức
F9
Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở
Shift + F9
Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành
Alt + =
Chèn công thức AutoSum
Ctrl + ;
Cập nhật ngày tháng
Ctrl + Shift + :
Nhập thời gian
Ctrl+K
Chèn một Hyperlink
Ctrl + Shift + ”
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl + ’
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl + A
Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức
Ctrl + Shift + A
Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức
Ctrl+1
Hiển thị lệnh Cell trong menu Format
Ctrl + Shift + ~
Định dạng số kiểu General
Ctrl + Shift + $
Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân
Ctrl + Shift + %
Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)
Ctrl + Shift + ^
Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân
Ctrl + Shift + #
Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm
Ctrl + Shift + ?
Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân
Ctrl + Shift + &
Thêm đường viền ngoài
Ctrl + Shift + -
Bỏ đường viền
Ctrl + B
Bật tắt chế độ đậm, không đậm
Ctrl + I
Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng
Ctrl + U
Bật tắt chế độ gạch dưới
Ctrl + 5
Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa
Ctrl + 9
Ẩn dòng
Ctrl + Shift + (
Hiển thị dòng ẩn
Theo Tố Uyên - VTC News
Nhập dữ liệu Excel nhanh hơn
Bạn hoàn toàn có thể vào dữ liệu mà không cần nhập lại chính những thông tin mình đã nhập từ các sheet hay file khác trong Excel. Có khá nhiều cách để thực hiện việc nhập dữ liệu trong Excel một cách nhanh hơn, thông minh hơn mà thậm chí không cần đụng đến bàn phím.
Ví dụ đơn giản nhất là tính năng lấp đầy công thức của Excel, tính năng sẽ cho phép bạn nhập vào một ngày trong tuần hoặc trong tháng một cách tự động. Chỉ việc đơn giản nhập giá trị (ví dụ như January) vào một ô và nhấn Enter. Kích chọn ô vừa nhập và lưu ý đến một ô vuông đen nhỏ - còn gọi là nút điều khiển điền giá trị – ở góc dưới phải của ô đang được chọn. Khi để chuột tại vị trí điều khiển này, con trỏ chuột của bạn sẽ chuyển thành ký hiệu dấu cộng và bạn có thể kéo để tạo một chuỗi giá trị theo một công thức nào từ ô nhập ban đầu. Kéo dọc xuống hoặc sang phải (hay có thể sang trái hoặc kéo lên) để tạo các tháng khác nhau trong chuỗi theo ví dụ vừa nhập ở trên. Một thông báo nhỏ xuất hiện khi trỏ chuột kéo tới từng ô nhằm thông báo cho bạn biết giá trị tại ô đó sẽ được nhập là gì, nếu nhả chuột tại ô nào thì giá trị sẽ được điền cho đến ô đó.
Đây là một cách nhanh để nhập dữ liệu nhưng còn một số cách khác cũng tốt không kém. Các cách đó có thể tham khảo sau đây.
Nhập các số cơ bản
Excel sẽ điền đầy đủ một chuỗi số nếu bạn cung cấp cho nó hai số đầu tiên trong dãy (Nếu không có hai số Excel sẽ hiểu đơn thuần là chỉ copy dữ liệu). Ví dụ, nếu nhập vào hai số 2001 và 2002 trong các ô liên tiếp (có thể chiều dọc hoặc chiều ngang), chọn hai ô vừa nhập và kéo nút điều khiển điền giá trị cho đến số cuối của chuỗi số cần tạo (kéo theo chiều dọc nếu hai số nhập ban đầu dọc theo 2 ô, theo chiều ngang nếu hai số nhập ban đầu nằm ngang trên hai ô). Hoặc bạn có thể nhập vào hai số 2,4 và Excel cũng sẽ điền tiếp các số 6,8,10… Ngoài ra bạn có thể nhập vào ngày tháng và kéo dữ liệu, Excel cũng sẽ điền các số liên tiếp của ngày tháng dựa theo dữ liệu đã nhập.
Nếu kích chuột phải vào nút xuất hiện sau khi kéo dữ liệu, bạn sẽ thấy một menu xuất hiện và có thể chọn điền dữ liệu theo tuần, tháng hoặc năm thay vì ngày.
Danh sách tuỳ chọn
Đối với các tháng trong năm, ngày trong tuần, bạn có thể tự tạo danh sách cho chính mình sử dụng khi cần đến. Cách tạo danh sách này bạn có thể tham khảo trong bài Cách tạo các chuỗi AutoFill trên Excel mà chúng tôi mới giới thiệu gần đây.
Các chuỗi số phức tạp hơn
Để tạo một chuỗi số không liên tiếp, đầu tiên bạn nhập vào số đầu tiên của chuỗi, kích chuột phải và kéo nút điều khiển điền giá trị xuống dưới (hoặc sang ngang tuỳ vào mục đích của bạn). Nhả chuột phải và bạn sẽ thấy menu ngữ cảnh xuất hiện, chọn Series để mở hộp thoại Series. Tại đây bạn chỉ định chuỗi là Growth. Để biết rõ kết quả của lựa chọn Growth này bạn có thể thực hành với số nhập ban đầu là 1 và giá trị step value của Growth trong hộp thoại Series là 2, sau đó kích OK. Kết quả là bạn sẽ có một chuỗi cấp số nhân với hệ số nhân là 2.
Thoải mái với danh sách sổ xuống
Một danh sách sổ xuống là cần thiết khi bạn đã thiết lập các tuỳ chọn và muốn người dùng chọn từ tuỳ chọn đó mà không được phép nhập vào. Tại một sheet mới, nhập vào các nội dung muốn đưa vào danh sách, chọn vùng đó và nhập tên của danh sách (ví dụ vattu) vào ô Names box ở bên trái thanh Formula. Tại một worksheet mới, chọn các ô muốn dữ liệu hiển thị dưới dạng danh sách. Kích chọn tab Data trên giao diện Ribbon và chọn Data Validation. Từ tab Settings chọn Allow | List, trong phần Source box nhập = và tên danh sách đã đặt (ví dụ =vattu). Kích OK. Và giờ bạn có thể kích vào các ô để lựa chọn giá trị từ danh sách sổ xuống.
Thông qua Form
Nút Form không hiển thị trong giao diện Ribbon của Excel 2007, tuy nhiên bạn có thể thêm nó vào thanh Quick Launch. Chọn nút Office, chọn Excel Options | Customize, sau đó trong danh sách Choose commands from chọn phần Commands Not in the Ribbon. Tìm và chọn phần Form... trong danh sách bên dưới. Kích vào Add và sau đó kích OK. Để hiển thị form, kích vào trong vùng bảng dữ liệu và kích chọn nút Form. Bạn có thể nhập vào dữ liệu của bảng từ Form này một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn mà không cần định hướng từ một vùng bảng quá rộng.
TH - HT (Theo PCMag)
Thêm sheet là bản sao từ một sheet khác
Thực chất công việc này là bạn tạo ra một sheet mới có nội dung bên trong hoàn toàn giống với sheet đã có, thao tác như sau
- Click chuột phải vào tên sheet muốn sao chép chọn Move or Copy…
- To book: là tên tệp đang chứa Sheet gốc
- Before sheet: là vị trí đặt Sheet mới ở trước sheet nào (trong ví dụ này là trước Sheet1 hoặc Sheet2 hoặc Sheet3 hoặc đặt ở cuối cùng
- Create a copy: là có tạo ra một bản copy hay không, nếu bạn không chọn lựa chọn này thì công việc bạn làm chỉ có tác dụng di chuyển Sheet
Các phương pháp giấu số 0 trong Excel
Cập nhật lúc 14h39' ngày 16/03/2005
· Bản in
· Gửi cho bạn bè
· Phản hồi
Xem thêm: cac, phuong, phap, giau, so, 0, trong, excel
Khi tính toán trong Excel, bạn có thể thấy kết quả số 0 nằm ở nhiều nơi trong bảng tính. Điều này gây khó nhìn hoặc lúc in ra sẽ không thẩm mỹ. Bạn có thể tìm để xoá các số 0 nhưng rất mất thời gian và nếu chúng là ô có công thức thì bạn phải tạo lại sau này khi thay đổi tính toán. Trong bài viết này tôi muốn giới thiệu một số phương pháp “thủ tiêu” số 0 “đáng ghét” một cách nhanh chóng.
1- Giấu tất cả số 0 trong bảng tính:
Nhấn vào menu Tools>Options, chọn thẻ View. Xoá hộp kiểm Zero values.
2- Dùng dạng số để giấu các số 0 trong những ô được chọn:
- Chọn các ô có số 0 cần giấu. Nhấn menu Format>Cells (hoặc nhấn Ctrl+1), chọn thẻ Number.
- Trong hộp Category, chọn Custom. Trong hộp Type, gõ 0;-0;;@.
3- Dùng định dạng có điều kiện để giấu số 0 được trả về từ kết quả của công thức:
- Chọn ô có số 0 cần giấu.
- Nhấn menu Format>Conditional Formatting. Ở hộp bên trái chọn Cell Value Is, hộp thứ hai tiếp theo chọn equal to, hộp kế tiếp gõ số 0.
- Nhấn nút Format, chọn thẻ Font. Trong hộp Color, chọn màu trắng (hay trùng với màu nền của bảng tính). Bấm OK 2 lần.
4- Dùng công thức để giấu số 0 hoặc thay bằng dấu gạch nối (-):
Giả sử tại ô A1, A2 bạn có các số tương ứng là 5, 5. Khi lấy A1-A2 thì kết quả sẽ là 0. Bạn có thể dùng các công thức sau để giấu số 0 hoặc thay bằng dấu gạch nối (-):
=IF(A1-A2=0,””,A1-A2)
=IF(A1-A2=0,”-”,A1-A2)
5- Giấu số 0 trong PivotTable:
- Trên thanh công cụ PivotTable, nhấn PivotTable và chọn Table Options.
- Đánh dấu chọn For empty cells, show. Nếu muốn thay số 0 bằng ký tự khác thì gõ vào hộp kế bên; ngược lại muốn giấu số 0 thì để trống hộp.ÿ
Phím tắt thông dụng trong Excel
Phím tắt trong các ứng dụng MS Office là một trong những tính năng hữu ích nhất, giúp cho người sử dụng thao tác nhanh hơn. Xin liệt kê ra đây một số phím tắt thông dụng nhất trong Excel.
F2
Sửa nội dung thông tin trong ô
Ctrl-1
Mở hộp thoại định dạng ô ( Format | Cell )
Ctrl-Page Up
Tiến lên 1 sheet (Sheet 1 sang Sheet 2)
Ctrl-Page Down
Lùi về 1 sheet (Sheet 3 về Sheet 2)
Ctrl-Shift-"
Sao chép dữ liệu từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-'
Sao chép công thức từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-$
Chuyển định dạng ô hiện thời sang định dạng tiền tệ với 2 con số sau dấu phẩy
Alt-Enter
Xuống dòng trong một ô
Kiểm soát hướng di chuyển của con trỏ khi ấn Enter
Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter. Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.
Bạn vào Tools | Options rồi chuyển sang mục Edit. Trong mục này, bạn chú ý đến dòng “Move selection after Enter”, hãy đánh dấu lựa chọn lựa chọn trước dòng này và ở danh sách liệt kê bên cạnh bạn hãy chọn hướng di chuyển cho con trỏ chuột.
Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng
Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.
Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.
Bảo vệ bảng tính
Excel cung cấp cho bạn rất nhiều cách bảo vệ bảng tính khác nhau, bạn có thể bảo vệ cả bảng tính, bảo vệ sheet hay bảo vệ ô nào đó…
Để ngăn chặn người khác không thể mở và sửa đổi bảng tính trên máy của bạn, hãy bảo vệ bằng mật khẩu “Password to open”. Hãy vào Tool | Options | Security. Bạn nhập mật khẩu vào trường “Password to open” hay mật khẩu vào trường “Password to modify” rồi nhắp chuột vào OK. Bảng tính của bạn đã được bảo vệ, nếu không có mật khẩu thì sẽ không thể mở hay sửa đổi bảng tính của bạnđược.
Bên cạnh đó tính năng Tool | Protection còn cung cấp cho bạn rất nhiều lựa chọn bảo vệ khác nhau nữa.
Trước tiên là tính năng Bảo vệ Sheet. Bạn hãy vào Tool | Protection | Protect Sheet. Bạn nhập mật khẩu vào trong mục “Password to unprotect sheet” – đây là mật khẩu để gỡ bỏ mọi hình thức bảo vệđối với bảng tính đã được bảo vệ. Trong vùng “Allow all user of this worksheet to”, bạn lựa chọn cho phép người sử dụng có thể thực hiện được những thao tác gì trên Sheet đã được bảo vệ. Nếu bạn không lựa chọn gì thì không ai có thể thay đổi được gì trên Sheet đó trừ khi người đó có mật khẩu loại bỏ tính năng Protect Sheet.
Tính năng thứ 2 là Allow User to Edit Range. Đây là tính năng giúp bạn bảo vệ một vùng nhất định trên bảng tính, chỉ những ai được bạn cấp quyền hay có mật khẩu mới được phép sửa đổi trên vùng được bảo vệ này. Tính năng này cũng sử dụng quyền của các user trong hệđiều hành Windows của bạn. Nếu nhiều người sử dụng chung 1 máy bạn có thể cho phép người đó được phép sửa đổi mà không cần đặt mật khẩu.
Tính năng Tool | Protection | Protect Workbook giúp bạn bảo vệ toàn bộ tệp tin bảng tính của bạn, từ khung cửa sổđến cấu trúc bảng tính của bạn.
Tính năng Tool | Protection | Protect and Share workbook giúp bạn theo dõi mọi thay đổi trong bảng tính của bạn. Khi có aiđó thực hiện bất kì thay đổi gì trên bảng tính, Excel sẽ dùng Track Changes để ghi lại và thông báo cho bạn biết.
Bảo vệ file
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Protect Workbook.
- Hộp thoại Protect Workbook hiển thị
- Hộp thoại Protect Workbook cho bạn 2 lựa chọn:
Structure
Cấu trúc Không cho phép mọi thay đổi cấu trúc file đã được chọn. Ví dụ, bạn sẽ không thể soạn thảo, chèn, xóa, đổi tên, copy, di chuyển hay ẩn các sheet
Windows
Không cho phép các thay đổi kích thước các file. Các điều chỉnh về kích thước cửa sổ (đóng, mở rộng, thu nhỏ và khôi phục) sẽ bị ẩn đi.
- Nhập mật khẩu vào cột Password. Kích OK.
- Bạn phải nhập lại mật khẩu để chắc chắc mật khẩu hoàn toàn đúng
- Kích OK.
Bỏ bảo vệ file
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Unprotect Workbook.
- Nhập mật khẩu và kích OK.
Bảo vệ bảng tính (sheet)
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Protect Sheet.
- Hộp thoại Protect Sheet hiển thị
- Từ hộp thoại Protect Sheet, bạn có thể tích vào các tính năng ở mục “Allow all users of this worksheet to” để không ai có thể thay đổi các định dạng đó. Nếu mục nào không được tích thì người khác có thể có các thay đổi theo mục đó.
- Nhập mật khẩu trong cột Password to unprotect sheet, kích OK
- Bạn phải nhập lại mật khẩu để chắc chắc mật khẩu hoàn toàn đúng
- Kích OK.
Bỏ bảo vệ bảng tính (sheet)
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Unprotect Worksheet.
- Nhập mật khẩu và kích OK.
Excel Macro – Tự động hóa các nhiệm vụ phức tạp
Cập nhật lúc 11h33' ngày 23/06/2008
· Bản in
· Gửi cho bạn bè
· Phản hồi
Xem thêm: microsoft excel, excel macro
Macro là một chương trình bao gồm các lệnh và hàm được thi hành các thao tác mỗi khi bạn cần. Macro có thể tự động thực hiện thao tác và làm giảm các bước để hoàn thành những công việc thường xuyên.
Cách đơn giản để tạo một Excel Macro là có bản ghi các hoạt động Excel và lưu giữ nó như một macro. Macro có thể chạy lại hay thay đổi bất cứ lúc nào.
Tạo macro
- Từ menu Tools, chọn Macro và kích Record New Macro.
- Hộp thoại Record Macro hiển thị, nhập vào tên ở mục Macro name
- Trong phần Description: mặc định là dạng “Macro recorded 8/26/2006 by SmartPoint” (tức là gồm có ngày tháng và tên người sử dụng. Nếu muốn, bạn có thể thay đổi)
- Để bắt đầu ghi, kích OK
- Thực hiện các hành động để macro ghi lại, các hành động này có thể là sự phối hợp nhiều lệnh trong Excel.
- Để dừng ghi, từ menu Tools, chọn Macro và kích Stop Recording.
Gán một phím tắt cho macro
- Từ menu Tools, chọn Macro và kích Macros.
- Hộp thoại Macros xuất hiện, chọn tên macro (nếu đã lưu trước đó) để gán một phím tắt.
- Kích nút Options để hiển thị hộp thoại Macro Options
- Tại mục Shortcut key, nhập một ký tự vào sau hộp Ctrl+ (ví dụ Ctrl+ I). Phím tắt này sẽ được sử dụng để gọi macro.
- Kích OK để trở về hộp thoại Macro
- Kích nút Cancel để bỏ qua hộp thoại.
Chạy macro sử dụng công cụ lệnh
- Từ menu Tools, chọn Macro và kích Macros.
- Hộp thoại Macro hiển thị, trong mục Macro name, chọn tên macro mà bạn muốn chạy
- Kích nút Run. Chú ý: Nếu bạn muốn thay đổi hay xóa macro, chỉ cần kích vào nút Edit hay Delete
Chạy macro bằng phím tắt
- Ấn tổ hợp phím Ctrl+? (với ? là ký tự đã gán)
Tạo một nút lệnh và gán Excel macro
- Nếu thanh công cụ Forms không hiển thị, kích chuột phải trên thanh công cụ, từ menu pop-up, chọn Forms.
- Để tạo một nút lệnh, từ thanh công cụ Forms kích vào biểu tượng Button
- Sau đó dùng chuột kéo tới vị trí bạn muốn, khi đó xuât hiện dấu + và bạn có thể kéo tới cỡ tùy ý
- Khi nhả chuột, hộp thoại Assign Macro xuất hiện.
- Kích nút Record, hộp thoại Record Macro xuất hiện
- Từ mục Macro name: nhập tên của macro cần gọi
- Kích nút OK
- Khi đó, macro được lưu lại một cách thông thường, kích vào nút lệnh, chọn Edit Text từ menu pop-up
- Để chạy macro, kích vào nút vừa tạo.
Thay đổi tên button
- Kích đúp vào button, khi đó tên button được đánh dấu
- Gõ vào một tên mới và kích vào vùng bảng tính
Xóa button
- Kích vào nút và ấn phím Delete
Thường ngày, bạn vẫn quen dùng chuột để thao tác trong Microsoft Word nhưng giờ đây, việc sử dụng các tổ hợp phím nóng sẽ giúp bạn soạn thảo văn bản nhanh và hiệu quả hơn rất nhiều
Phím
Chức năng
Ctrl+1
Giãn dòng đơn
Ctrl+2
Giãn dòng đôi
Ctrl+5
Giãn dòng 1,5
Ctrl+0
Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
F12
Lưu tài liệu với tên khác
F7
Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
F4
Lặp lại lệnh vừa làm
Ctrl+Shift+S
Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động
Ctrl+Shift+F
Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+P
Thay đổi cỡ chữ
Ctrl+D
Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+M
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Ctrl+Shift+M
Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+T
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
Ctrl+Shift+T
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+F
Tìm kiếm ký tự
Ctrl+G (hoặc F5)
Nhảy đến trang số
Ctrl+H
Tìm kiếm và thay thế ký tự
Ctrl+K
Tạo liên kết (link)
Ctrl+]
Tăng 1 cỡ chữ
Ctrl+[
Giảm 1 cỡ chữ
Ctrl+Shift+>
Tăng 2 cỡ chữ
Ctrl+Shift+<
Giảm 2 cỡ chữ
Alt+Shift+S
Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
Ctrl+Enter
Ngắt trang
Start+D
Chuyển ra màn hình Desktop
Start+E
Mở cửa sổ Internet Explorer, My computer
Ctrl+Alt+N
Cửa sổ MS word ở dạng Normal
Ctrl+Alt+P
Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
Ctrl+Alt+L
Đánh số và ký tự tự động
Ctrl+Alt+F5
Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
Ctrl+Alt+D
Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
Ctrl+Shift+A
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
Alt+F10
Phóng to màn hình (Zoom)
Alt+F5
Thu nhỏ màn hình
Alt+Print Screen
Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
Print Screen
Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị.
Khi sử dụng Microsoft Word với bộ mã Unicode, đôi khi các chữ có dấu bị nhảy cách làm bạn rất khó chịu. Khắc phục tình trạng này rất dễ.
Bạn chỉ cần vào Tools > Options >Edit. Tại thẻ Edit, bạn bỏ dấu tích ở bảng Use smart copy and paste, sau đó nhấn OK. Lỗi cách chữ khó chịu sẽ lập tức biến mất.
Đôi lúc chuột máy tính của bạn gặp những vấn đề không mong muốn khi làm việc với Excel và việc “quẳng” nó đi nhiều khi lại là biện pháp hay nhất. Nếu gặp trường hợp như thế thì những phím tắt “vô giá” dưới đây thật sự cần thiết cho bạn.
Phím tắt
Ý nghĩa
ESC
Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
F4 hay Ctrl+Y
Lặp lại thao tác vừa làm
Alt + Enter
Bắt đầu dòng mới trong ô
Ctrl + Delete
Xoá tất cả chữ trong một dòng
Ctrl + D
Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
Ctrl + R
Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
Shift + Enter
Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn
Tab
Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn
Shift + Tab
Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn
=
Bắt đầu một công thức
F2
Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô
Ctrl + F3
Đặt tên cho vùng chọn
F3
Dán một tên đã đặt trong công thức
F9
Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở
Shift + F9
Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành
Alt + =
Chèn công thức AutoSum
Ctrl + ;
Cập nhật ngày tháng
Ctrl + Shift + :
Nhập thời gian
Ctrl+K
Chèn một Hyperlink
Ctrl + Shift + ”
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl + ’
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl + A
Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức
Ctrl + Shift + A
Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức
Ctrl+1
Hiển thị lệnh Cell trong menu Format
Ctrl + Shift + ~
Định dạng số kiểu General
Ctrl + Shift + $
Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân
Ctrl + Shift + %
Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)
Ctrl + Shift + ^
Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân
Ctrl + Shift + #
Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm
Ctrl + Shift + ?
Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân
Ctrl + Shift + &
Thêm đường viền ngoài
Ctrl + Shift + -
Bỏ đường viền
Ctrl + B
Bật tắt chế độ đậm, không đậm
Ctrl + I
Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng
Ctrl + U
Bật tắt chế độ gạch dưới
Ctrl + 5
Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa
Ctrl + 9
Ẩn dòng
Ctrl + Shift + (
Hiển thị dòng ẩn
Theo Tố Uyên - VTC News
Nhập dữ liệu Excel nhanh hơn
Bạn hoàn toàn có thể vào dữ liệu mà không cần nhập lại chính những thông tin mình đã nhập từ các sheet hay file khác trong Excel. Có khá nhiều cách để thực hiện việc nhập dữ liệu trong Excel một cách nhanh hơn, thông minh hơn mà thậm chí không cần đụng đến bàn phím.
Ví dụ đơn giản nhất là tính năng lấp đầy công thức của Excel, tính năng sẽ cho phép bạn nhập vào một ngày trong tuần hoặc trong tháng một cách tự động. Chỉ việc đơn giản nhập giá trị (ví dụ như January) vào một ô và nhấn Enter. Kích chọn ô vừa nhập và lưu ý đến một ô vuông đen nhỏ - còn gọi là nút điều khiển điền giá trị – ở góc dưới phải của ô đang được chọn. Khi để chuột tại vị trí điều khiển này, con trỏ chuột của bạn sẽ chuyển thành ký hiệu dấu cộng và bạn có thể kéo để tạo một chuỗi giá trị theo một công thức nào từ ô nhập ban đầu. Kéo dọc xuống hoặc sang phải (hay có thể sang trái hoặc kéo lên) để tạo các tháng khác nhau trong chuỗi theo ví dụ vừa nhập ở trên. Một thông báo nhỏ xuất hiện khi trỏ chuột kéo tới từng ô nhằm thông báo cho bạn biết giá trị tại ô đó sẽ được nhập là gì, nếu nhả chuột tại ô nào thì giá trị sẽ được điền cho đến ô đó.
Đây là một cách nhanh để nhập dữ liệu nhưng còn một số cách khác cũng tốt không kém. Các cách đó có thể tham khảo sau đây.
Nhập các số cơ bản
Excel sẽ điền đầy đủ một chuỗi số nếu bạn cung cấp cho nó hai số đầu tiên trong dãy (Nếu không có hai số Excel sẽ hiểu đơn thuần là chỉ copy dữ liệu). Ví dụ, nếu nhập vào hai số 2001 và 2002 trong các ô liên tiếp (có thể chiều dọc hoặc chiều ngang), chọn hai ô vừa nhập và kéo nút điều khiển điền giá trị cho đến số cuối của chuỗi số cần tạo (kéo theo chiều dọc nếu hai số nhập ban đầu dọc theo 2 ô, theo chiều ngang nếu hai số nhập ban đầu nằm ngang trên hai ô). Hoặc bạn có thể nhập vào hai số 2,4 và Excel cũng sẽ điền tiếp các số 6,8,10… Ngoài ra bạn có thể nhập vào ngày tháng và kéo dữ liệu, Excel cũng sẽ điền các số liên tiếp của ngày tháng dựa theo dữ liệu đã nhập.
Nếu kích chuột phải vào nút xuất hiện sau khi kéo dữ liệu, bạn sẽ thấy một menu xuất hiện và có thể chọn điền dữ liệu theo tuần, tháng hoặc năm thay vì ngày.
Danh sách tuỳ chọn
Đối với các tháng trong năm, ngày trong tuần, bạn có thể tự tạo danh sách cho chính mình sử dụng khi cần đến. Cách tạo danh sách này bạn có thể tham khảo trong bài Cách tạo các chuỗi AutoFill trên Excel mà chúng tôi mới giới thiệu gần đây.
Các chuỗi số phức tạp hơn
Để tạo một chuỗi số không liên tiếp, đầu tiên bạn nhập vào số đầu tiên của chuỗi, kích chuột phải và kéo nút điều khiển điền giá trị xuống dưới (hoặc sang ngang tuỳ vào mục đích của bạn). Nhả chuột phải và bạn sẽ thấy menu ngữ cảnh xuất hiện, chọn Series để mở hộp thoại Series. Tại đây bạn chỉ định chuỗi là Growth. Để biết rõ kết quả của lựa chọn Growth này bạn có thể thực hành với số nhập ban đầu là 1 và giá trị step value của Growth trong hộp thoại Series là 2, sau đó kích OK. Kết quả là bạn sẽ có một chuỗi cấp số nhân với hệ số nhân là 2.
Thoải mái với danh sách sổ xuống
Một danh sách sổ xuống là cần thiết khi bạn đã thiết lập các tuỳ chọn và muốn người dùng chọn từ tuỳ chọn đó mà không được phép nhập vào. Tại một sheet mới, nhập vào các nội dung muốn đưa vào danh sách, chọn vùng đó và nhập tên của danh sách (ví dụ vattu) vào ô Names box ở bên trái thanh Formula. Tại một worksheet mới, chọn các ô muốn dữ liệu hiển thị dưới dạng danh sách. Kích chọn tab Data trên giao diện Ribbon và chọn Data Validation. Từ tab Settings chọn Allow | List, trong phần Source box nhập = và tên danh sách đã đặt (ví dụ =vattu). Kích OK. Và giờ bạn có thể kích vào các ô để lựa chọn giá trị từ danh sách sổ xuống.
Thông qua Form
Nút Form không hiển thị trong giao diện Ribbon của Excel 2007, tuy nhiên bạn có thể thêm nó vào thanh Quick Launch. Chọn nút Office, chọn Excel Options | Customize, sau đó trong danh sách Choose commands from chọn phần Commands Not in the Ribbon. Tìm và chọn phần Form... trong danh sách bên dưới. Kích vào Add và sau đó kích OK. Để hiển thị form, kích vào trong vùng bảng dữ liệu và kích chọn nút Form. Bạn có thể nhập vào dữ liệu của bảng từ Form này một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn mà không cần định hướng từ một vùng bảng quá rộng.
TH - HT (Theo PCMag)
Thêm sheet là bản sao từ một sheet khác
Thực chất công việc này là bạn tạo ra một sheet mới có nội dung bên trong hoàn toàn giống với sheet đã có, thao tác như sau
- Click chuột phải vào tên sheet muốn sao chép chọn Move or Copy…
- To book: là tên tệp đang chứa Sheet gốc
- Before sheet: là vị trí đặt Sheet mới ở trước sheet nào (trong ví dụ này là trước Sheet1 hoặc Sheet2 hoặc Sheet3 hoặc đặt ở cuối cùng
- Create a copy: là có tạo ra một bản copy hay không, nếu bạn không chọn lựa chọn này thì công việc bạn làm chỉ có tác dụng di chuyển Sheet
Các phương pháp giấu số 0 trong Excel
Cập nhật lúc 14h39' ngày 16/03/2005
· Bản in
· Gửi cho bạn bè
· Phản hồi
Xem thêm: cac, phuong, phap, giau, so, 0, trong, excel
Khi tính toán trong Excel, bạn có thể thấy kết quả số 0 nằm ở nhiều nơi trong bảng tính. Điều này gây khó nhìn hoặc lúc in ra sẽ không thẩm mỹ. Bạn có thể tìm để xoá các số 0 nhưng rất mất thời gian và nếu chúng là ô có công thức thì bạn phải tạo lại sau này khi thay đổi tính toán. Trong bài viết này tôi muốn giới thiệu một số phương pháp “thủ tiêu” số 0 “đáng ghét” một cách nhanh chóng.
1- Giấu tất cả số 0 trong bảng tính:
Nhấn vào menu Tools>Options, chọn thẻ View. Xoá hộp kiểm Zero values.
2- Dùng dạng số để giấu các số 0 trong những ô được chọn:
- Chọn các ô có số 0 cần giấu. Nhấn menu Format>Cells (hoặc nhấn Ctrl+1), chọn thẻ Number.
- Trong hộp Category, chọn Custom. Trong hộp Type, gõ 0;-0;;@.
3- Dùng định dạng có điều kiện để giấu số 0 được trả về từ kết quả của công thức:
- Chọn ô có số 0 cần giấu.
- Nhấn menu Format>Conditional Formatting. Ở hộp bên trái chọn Cell Value Is, hộp thứ hai tiếp theo chọn equal to, hộp kế tiếp gõ số 0.
- Nhấn nút Format, chọn thẻ Font. Trong hộp Color, chọn màu trắng (hay trùng với màu nền của bảng tính). Bấm OK 2 lần.
4- Dùng công thức để giấu số 0 hoặc thay bằng dấu gạch nối (-):
Giả sử tại ô A1, A2 bạn có các số tương ứng là 5, 5. Khi lấy A1-A2 thì kết quả sẽ là 0. Bạn có thể dùng các công thức sau để giấu số 0 hoặc thay bằng dấu gạch nối (-):
=IF(A1-A2=0,””,A1-A2)
=IF(A1-A2=0,”-”,A1-A2)
5- Giấu số 0 trong PivotTable:
- Trên thanh công cụ PivotTable, nhấn PivotTable và chọn Table Options.
- Đánh dấu chọn For empty cells, show. Nếu muốn thay số 0 bằng ký tự khác thì gõ vào hộp kế bên; ngược lại muốn giấu số 0 thì để trống hộp.ÿ
Phím tắt thông dụng trong Excel
Phím tắt trong các ứng dụng MS Office là một trong những tính năng hữu ích nhất, giúp cho người sử dụng thao tác nhanh hơn. Xin liệt kê ra đây một số phím tắt thông dụng nhất trong Excel.
F2
Sửa nội dung thông tin trong ô
Ctrl-1
Mở hộp thoại định dạng ô ( Format | Cell )
Ctrl-Page Up
Tiến lên 1 sheet (Sheet 1 sang Sheet 2)
Ctrl-Page Down
Lùi về 1 sheet (Sheet 3 về Sheet 2)
Ctrl-Shift-"
Sao chép dữ liệu từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-'
Sao chép công thức từ ô ngay phía trên ô hiện thời
Ctrl-$
Chuyển định dạng ô hiện thời sang định dạng tiền tệ với 2 con số sau dấu phẩy
Alt-Enter
Xuống dòng trong một ô
Kiểm soát hướng di chuyển của con trỏ khi ấn Enter
Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter. Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.
Bạn vào Tools | Options rồi chuyển sang mục Edit. Trong mục này, bạn chú ý đến dòng “Move selection after Enter”, hãy đánh dấu lựa chọn lựa chọn trước dòng này và ở danh sách liệt kê bên cạnh bạn hãy chọn hướng di chuyển cho con trỏ chuột.
Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng
Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.
Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.
Bảo vệ bảng tính
Excel cung cấp cho bạn rất nhiều cách bảo vệ bảng tính khác nhau, bạn có thể bảo vệ cả bảng tính, bảo vệ sheet hay bảo vệ ô nào đó…
Để ngăn chặn người khác không thể mở và sửa đổi bảng tính trên máy của bạn, hãy bảo vệ bằng mật khẩu “Password to open”. Hãy vào Tool | Options | Security. Bạn nhập mật khẩu vào trường “Password to open” hay mật khẩu vào trường “Password to modify” rồi nhắp chuột vào OK. Bảng tính của bạn đã được bảo vệ, nếu không có mật khẩu thì sẽ không thể mở hay sửa đổi bảng tính của bạnđược.
Bên cạnh đó tính năng Tool | Protection còn cung cấp cho bạn rất nhiều lựa chọn bảo vệ khác nhau nữa.
Trước tiên là tính năng Bảo vệ Sheet. Bạn hãy vào Tool | Protection | Protect Sheet. Bạn nhập mật khẩu vào trong mục “Password to unprotect sheet” – đây là mật khẩu để gỡ bỏ mọi hình thức bảo vệđối với bảng tính đã được bảo vệ. Trong vùng “Allow all user of this worksheet to”, bạn lựa chọn cho phép người sử dụng có thể thực hiện được những thao tác gì trên Sheet đã được bảo vệ. Nếu bạn không lựa chọn gì thì không ai có thể thay đổi được gì trên Sheet đó trừ khi người đó có mật khẩu loại bỏ tính năng Protect Sheet.
Tính năng thứ 2 là Allow User to Edit Range. Đây là tính năng giúp bạn bảo vệ một vùng nhất định trên bảng tính, chỉ những ai được bạn cấp quyền hay có mật khẩu mới được phép sửa đổi trên vùng được bảo vệ này. Tính năng này cũng sử dụng quyền của các user trong hệđiều hành Windows của bạn. Nếu nhiều người sử dụng chung 1 máy bạn có thể cho phép người đó được phép sửa đổi mà không cần đặt mật khẩu.
Tính năng Tool | Protection | Protect Workbook giúp bạn bảo vệ toàn bộ tệp tin bảng tính của bạn, từ khung cửa sổđến cấu trúc bảng tính của bạn.
Tính năng Tool | Protection | Protect and Share workbook giúp bạn theo dõi mọi thay đổi trong bảng tính của bạn. Khi có aiđó thực hiện bất kì thay đổi gì trên bảng tính, Excel sẽ dùng Track Changes để ghi lại và thông báo cho bạn biết.
Bảo vệ file
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Protect Workbook.
- Hộp thoại Protect Workbook hiển thị
- Hộp thoại Protect Workbook cho bạn 2 lựa chọn:
Structure
Cấu trúc Không cho phép mọi thay đổi cấu trúc file đã được chọn. Ví dụ, bạn sẽ không thể soạn thảo, chèn, xóa, đổi tên, copy, di chuyển hay ẩn các sheet
Windows
Không cho phép các thay đổi kích thước các file. Các điều chỉnh về kích thước cửa sổ (đóng, mở rộng, thu nhỏ và khôi phục) sẽ bị ẩn đi.
- Nhập mật khẩu vào cột Password. Kích OK.
- Bạn phải nhập lại mật khẩu để chắc chắc mật khẩu hoàn toàn đúng
- Kích OK.
Bỏ bảo vệ file
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Unprotect Workbook.
- Nhập mật khẩu và kích OK.
Bảo vệ bảng tính (sheet)
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Protect Sheet.
- Hộp thoại Protect Sheet hiển thị
- Từ hộp thoại Protect Sheet, bạn có thể tích vào các tính năng ở mục “Allow all users of this worksheet to” để không ai có thể thay đổi các định dạng đó. Nếu mục nào không được tích thì người khác có thể có các thay đổi theo mục đó.
- Nhập mật khẩu trong cột Password to unprotect sheet, kích OK
- Bạn phải nhập lại mật khẩu để chắc chắc mật khẩu hoàn toàn đúng
- Kích OK.
Bỏ bảo vệ bảng tính (sheet)
- Từ menu Tools, chọn Protection và kích Unprotect Worksheet.
- Nhập mật khẩu và kích OK.
Excel Macro – Tự động hóa các nhiệm vụ phức tạp
Cập nhật lúc 11h33' ngày 23/06/2008
· Bản in
· Gửi cho bạn bè
· Phản hồi
Xem thêm: microsoft excel, excel macro
Macro là một chương trình bao gồm các lệnh và hàm được thi hành các thao tác mỗi khi bạn cần. Macro có thể tự động thực hiện thao tác và làm giảm các bước để hoàn thành những công việc thường xuyên.
Cách đơn giản để tạo một Excel Macro là có bản ghi các hoạt động Excel và lưu giữ nó như một macro. Macro có thể chạy lại hay thay đổi bất cứ lúc nào.
Tạo macro
- Từ menu Tools, chọn Macro và kích Record New Macro.
- Hộp thoại Record Macro hiển thị, nhập vào tên ở mục Macro name
- Trong phần Description: mặc định là dạng “Macro recorded 8/26/2006 by SmartPoint” (tức là gồm có ngày tháng và tên người sử dụng. Nếu muốn, bạn có thể thay đổi)
- Để bắt đầu ghi, kích OK
- Thực hiện các hành động để macro ghi lại, các hành động này có thể là sự phối hợp nhiều lệnh trong Excel.
- Để dừng ghi, từ menu Tools, chọn Macro và kích Stop Recording.
Gán một phím tắt cho macro
- Từ menu Tools, chọn Macro và kích Macros.
- Hộp thoại Macros xuất hiện, chọn tên macro (nếu đã lưu trước đó) để gán một phím tắt.
- Kích nút Options để hiển thị hộp thoại Macro Options
- Tại mục Shortcut key, nhập một ký tự vào sau hộp Ctrl+ (ví dụ Ctrl+ I). Phím tắt này sẽ được sử dụng để gọi macro.
- Kích OK để trở về hộp thoại Macro
- Kích nút Cancel để bỏ qua hộp thoại.
Chạy macro sử dụng công cụ lệnh
- Từ menu Tools, chọn Macro và kích Macros.
- Hộp thoại Macro hiển thị, trong mục Macro name, chọn tên macro mà bạn muốn chạy
- Kích nút Run. Chú ý: Nếu bạn muốn thay đổi hay xóa macro, chỉ cần kích vào nút Edit hay Delete
Chạy macro bằng phím tắt
- Ấn tổ hợp phím Ctrl+? (với ? là ký tự đã gán)
Tạo một nút lệnh và gán Excel macro
- Nếu thanh công cụ Forms không hiển thị, kích chuột phải trên thanh công cụ, từ menu pop-up, chọn Forms.
- Để tạo một nút lệnh, từ thanh công cụ Forms kích vào biểu tượng Button
- Sau đó dùng chuột kéo tới vị trí bạn muốn, khi đó xuât hiện dấu + và bạn có thể kéo tới cỡ tùy ý
- Khi nhả chuột, hộp thoại Assign Macro xuất hiện.
- Kích nút Record, hộp thoại Record Macro xuất hiện
- Từ mục Macro name: nhập tên của macro cần gọi
- Kích nút OK
- Khi đó, macro được lưu lại một cách thông thường, kích vào nút lệnh, chọn Edit Text từ menu pop-up
- Để chạy macro, kích vào nút vừa tạo.
Thay đổi tên button
- Kích đúp vào button, khi đó tên button được đánh dấu
- Gõ vào một tên mới và kích vào vùng bảng tính
Xóa button
- Kích vào nút và ấn phím Delete